Bạn chia động từ ở thì quá khứ đơn hay quá khứ tiếp diễn trong câu: "We____ dinner at home at this time last tuesday". Nắm chắc 2 thì thường gặp trong bài thi IELTS Bên cạnh ba thì hiện tại, quá khứ đơn và tương lai đơn là những thì người học cần nắm vững để sử dụng tốt Thật ra quá khứ là gì? Chúng là một thực tại. Nếu chúng không là thực tại thì chẳng có ta ngồi đây, và tất nhiên khi không có ta ngồi đây thì tất cả những gì mong ước của chúng ta về quá khứ cũng chẳng có. Nếu ta đủ can đảm để thừa nhận rằng: ít nhất trong - Phủ định của 'shall' ở hiện tại là 'shall not'. - Phủ định của 'shall' ở quá khứ là 'should not' ( shouldn't ). Để hiểu rõ hơn về Will/Shall vui lòng liên hệ Trung tâm tiếng Anh SGV. Quá khứ của shall là should. 4. Không cần trợ động từ khi đặt câu hỏi và câu phủ định với Modal verb. Đối với động từ khiếm khuyết, khi đặt câu hỏi ta không cần các trợ động từ như: do, does, is, am, are,…. như động từ thường mà ta chỉ cần: Câu nghi vấn: đưa động từ khiếm khuyết ra trước. 3. Shall đi với tất cả các ngôi diễn tả sự bắt buộc. Ví dụ: Which one shall I buy. (Tôi phải mua cái nào đây) Each competitor shall wear a number. (Mỗi người dự thi phải mang số) You shall not have it, it is mine. (Anh không được lấy cái đó, nó là của tôi) Xo7xL. Các động từ will, would, shall, should, can, could, may, might, và must không thể đứng một mình để đóng vai trò động từ chính. Những động từ này chỉ được sử dụng như trợ động từ và luôn phải đi theo một động từ chính. Will Được sử dụng để thể hiện mong muốn, sở thích, lựa chọn hoặc sự chấp thuận • I will take this duty. – Tôi sẽ nhận nhiệm vụ này. • Will you stop talking like that? – Bạn đừng nói như vậy nữa có được không? Được sử dụng để nói về tương lai • It will rain tomorrow. – Ngày mai trời sẽ mưa. • The news will spread soon. – Tin tức này rồi sẽ sớm lan ra. Được sử dụng để thể hiện sức chứa hoặc khả năng • This bucket will hold two gallons of water. – Cái xô này có thể chứa được 2 gallon nước. • This airplane will take 200 passengers. – Chiếc máy bay này có thể chở được 200 hành khách. Được sử dụng để thể hiện quyết tâm, kiên định hoặc kiên trì • I will do it as you say. – Tôi sẽ làm như bạn nói. Would dạng quá khứ của will Thường được sử dụng trong cấu trúc trợ động từ với rather để thể hiện sự ưa thích • I would rather go shopping today. – Tôi thà đi mua sắm hôm nay. • We’d rather say something than stay quiet. – Chúng ta thà nói gì đó còn hơn là giữ im lặng. Được sử dụng để thể hiện điều ước hoặc mong muốn • I would like to have one more pencil. – Tôi muốn có thêm một chiếc bút chì nữa. Được sử dụng để thể hiện những tình huống giả định hoặc sự việc có thể xảy ra • If I were you, I would be so happy. – Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cảm thấy rất hạnh phúc. Được sử dụng để thể hiện lịch làm việc hoặc thói quen • Normally, we would work until 6 – Thông thường, chúng tôi làm việc đến 6 giờ tối. Shall Thường được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ để tỏ ra lịch sự khi hỏi một câu hỏi gì đó trong tiếng Anh Anh, từ shall có nhiều chức năng hơn. Đối với thì tương lai, will được sử dụng nhiều hơn so với shall. • Shall we dance? – Chúng ta nhảy nhé? • Shall I go now? – Tôi đi bây giờ nhé? • Let’s drink, shall we? – Hãy cùng uống nào! Thường được sử dụng trong những hoàn cảnh trang trọng nhằm thể hiện trách nhiệm hoặc yêu cầu • You shall abide by the law. – Bạn phải tuân thủ theo pháp luật. • There shall be no trespassing on this property. – Không ai được xâm phạm khu đất này. • Students shall not enter this room. – Sinh viên không được phép vào phòng này. Should dạng quá khứ của shall Thường được sử dụng trong cấu trúc trợ động từ nhằm thể hiện một ý kiến, gợi ý, sự ưa thích hoặc một ý tưởng • You should rest at home today. – Hôm nay bạn nên nghỉ ở nhà. • I should take a bus this time. – Lần này tôi nên đi xe bus. • He should be more thoughtful in the decision-making process. – Anh ấy nên suy nghĩ kỹ hơn trong quá trình ra quyết định. Được sử dụng để thể hiện rằng bạn ước rằng điều gì đó đã xảy ra nhưng điều đó thực chất đã không xảy ra hoặc không thể xảy ra should + have + quá khứ phân từ • You should have seen it. It was really beautiful. – Lẽ ra bạn nên nhìn thấy nó. Nó thực sự rất đẹp. • I should have completed it earlier to meet the deadline. – Lẽ ra tôi nên hoàn thành nó sớm hơn để kịp tiến độ. • We should have visited the place on the way. – Lẽ ra chúng ta nên tới thăm nơi đó trên đường đi. Được sử dụng để hỏi xin ý kiến ai đó • What should we do now? – Chúng ta nên làm gì đây? • Should we continue our meeting? – Chúng ta có nên tiếp tục cuộc họp không? • Should we go this way? – Chúng ta có nên đi đường này không? • Where should we go this summer? – Mùa hè này chúng ta nên đi đâu? Được sử dụng để nói lên điều gì đó vốn được cho là đúng hoặc sẽ xảy ra • There should be an old city hall building here. – Lẽ ra ở đây phải có một tòa thị chính cũ. • Everybody should arrive by 6 – Mọi người đúng ra sẽ tới đây vào lúc 6 giờ tối. • We should be there this evening. – Chúng ta lẽ ra nên ở đó tối nay. [Bài tập Điền vào chỗ trống, dùng trợ động từ thích hợp. 1I leave now. It is too late. 2You have seen him. His dance was amazing. 3 we have lunch together? 4I like a cup of tea, please. 5 we read the email? Đáp án [ 1 should 2 should 3 Shall 4 would 5 Should Tiếng Anh[sửa] Cách phát âm[sửa] Động từ[sửa] should thời quá khứ của shall Trợ động từ dùng để hình thành thời tương lai trong thời quá khứ ở ngôi 1 số ít & số nhiều . I said I should be at home next week — tôi nói là tuần sau tôi sẽ có nhà Trợ động từ dùng để hình thành lối điều kiện ở ngôi 1 số ít & số nhiều . I should be glad to come if I could — tôi rất thích đến nếu tôi có thể đến được Trợ động từ dùng để hình thành lối lời cầu khẩn . it is necessary that he should go home at once — có lẽ nó cần phải về nhà ngay Động từ tình thái dùng để chỉ một sự cần thiết vì nhiệm vụ, dùng ở cả ba ngôi . we should be punctual — chúng ta phải đúng giờ there is no reason why aggression should not be resisted — không có lý do gì để không chống lại sự xâm lược Động từ tình thái dùng để chỉ một sự ngờ vực . I should hardly think so — tôi khó mà nghĩ như thế Tham khảo[sửa] "should". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết Dịch bày biện, biểu hiện, bày ra, chỉ, cho thấy, bày tỏ * Hình thức này là lỗi thời hoặc sử dụng trong trường hợp đặc biệt hoặc một số tiếng địa phương động từ bất quy tắc liên quan Infinitive Thì quá khứ Quá khứ phân từ foreshow foreshowed foreshew foreshown foreshowed foreshewed reshow reshowed reshew reshown reshowed reshewed ⭐ Kết hợp ⭐ Có điều kiện ⭐ Subjunktiv ⭐ Imperativ ⭐ Phân từ ⭐ Cụm động tư kết hợp động từ bất quy tắc [show] Liên hợp là việc tạo ra các hình thức có nguồn gốc của một động từ từ các bộ phận chủ yếu của nó bằng uốn thay đổi về hình thức theo quy tắc ngữ pháp. Ví dụ, động từ "break" có thể được liên hợp để tạo thành từ phá vỡ, phá vỡ, phá vỡ, phá vỡ và phá vỡ. conjugation hạn chỉ áp dụng cho uốn của động từ, chứ không phải của các bộ phận khác của bài phát biểu uốn của danh từ và tính từ được gọi là biến cách. Ngoài ra nó thường bị hạn chế để biểu thị sự hình thành của các hình thức hữu hạn của một động từ - những có thể được gọi là hình thức liên hợp, như trái ngược với hình thức phi hữu hạn, chẳng hạn như nguyên mẫu hoặc gerund, mà có xu hướng không được đánh dấu cho hầu hết các loại ngữ pháp. Liên hợp cũng là tên truyền thống cho một nhóm các động từ có chung một mô hình kết hợp tương tự trong một ngôn ngữ cụ thể một lớp động từ. Một động từ không tuân theo tất cả các mô hình kết hợp tiêu chuẩn của ngôn ngữ được cho là một không thường xuyên động từ . ... ... Thêm thông tin Hoàn hảo tương lai I will have shown; showed you will have shown; showed he/she/it will have shown; showed we will have shown; showed you will have shown; showed they will have shown; showed Hoàn hảo trong tương lai liên tục you will have been showing he/she/it will have been showing we will have been showing you will have been showing they will have been showing Có điều kiệnConditional động từ bất quy tắc [show] nhân quả hay còn gọi lànhân quả haynhân quả là ảnh hưởng bởi cái nào trường hợp, quá trình, tiểu bang hoặc đối tượng một nguyên nhân góp phần vào việc sản xuất của một sự kiện, quy trình, tiểu bang hoặc đối tượng ảnh hưởng mà nguyên nhân một phần là chịu trách nhiệm về hiệu lực thi hành, và có hiệu lực là một phần phụ thuộc vào nguyên nhân. Nói chung, một quá trình có nhiều nguyên nhân, trong đó cũng được cho là yếu tố nguyên nhân cho nó, và tất cả những lời nói dối trong quá khứ của nó. Ảnh hưởng có thể lần lượt là một nguyên nhân gây ra, hoặc yếu tố nhân quả cho, nhiều hiệu ứng khác, mà tất cả lời nói dối trong tương lai của nó. có điều kiện tâm trạng viết tắt cond là một tâm trạng ngữ pháp được sử dụng trong câu điều kiện để thể hiện một đề xuất có giá trị phụ thuộc vào một số điều kiện, có thể đối chứng. Anh không có một có biến hóa ở ngữ vĩ hình thái tâm trạng có điều kiện, trừ càng nhiều càng tốt các động từ phương thức có thể, sức mạnh, nên và sẽ có thể trong một số tình huống được coi là hình thức có điều kiện có thể, có thể, có trách nhiệm và sẽ tương ứng. Có gì được gọi là tâm trạng có điều kiện tiếng Anh hoặc chỉ có điều kiện được hình thành periphrastically sử dụng trợ động từ sẽ kết hợp với các từ nguyên của động từ sau đây. Đôi khi nên được sử dụng thay cho làm với môn người đầu tiên -.. Xem có trách nhiệm và ý Ngoài ra động từ phương thức nêu trên có thể, có thể và nên có thể thay thế sẽ để thể hiện phương thức thích hợp, thêm vào điều kiện ... ... Thêm thông tin Hiện nay có điều kiệnConditional present Điều kiện hiện nay tiến bộConditional present progressive he/she/it would be showing Câu điều kiện hoàn hảoConditional perfect I would have shown; showed you would have shown; showed he/she/it would have shown; showed we would have shown; showed you would have shown; showed they would have shown; showed Có điều kiện hoàn thiện tiến bộConditional perfect progressive I would have been showing you would have been showing he/she/it would have been showing we would have been showing you would have been showing they would have been showing SubjunktivSubjunktiv động từ bất quy tắc [show] giả định có một tâm trạng ngữ pháp, một tính năng của lời nói đó cho thấy thái độ của người nói đối với mình. hình thức giả định của động từ thường được sử dụng để diễn tả trạng thái khác nhau của hão huyền như mong muốn, tình cảm, khả năng, phán xét, ý kiến, nghĩa vụ, hay hành động đó vẫn chưa xảy ra; các tình huống chính xác, trong đó chúng được sử dụng thay đổi từ ngôn ngữ sang ngôn ngữ. Các giả định là một trong những tâm trạng irrealis, mà đề cập đến những gì không nhất thiết phải là thật. Người ta thường tương phản với các biểu hiện, một tâm trạng realis được sử dụng chủ yếu để chỉ một cái gì đó là một tuyên bố của thực tế. Subjunctives xảy ra thường xuyên nhất, mặc dù không độc quyền, trong điều khoản cấp dưới, đặc biệt là-mệnh đề. Ví dụ về các giả định trong tiếng Anh được tìm thấy trong câu "Tôi đề nghị bạn nên cẩn thận" và "Điều quan trọng là cô luôn ở bên cạnh bạn." tâm trạng giả định trong tiếng Anh là một loại điều khoản sử dụng trong một số bối cảnh trong đó mô tả khả năng phi thực tế, ví dụ như "Điều quan trọng là bạn có mặt ở đây" và "Điều quan trọng là anh ấy đến sớm." Trong tiếng Anh, các giả định là cú pháp chứ không phải là inflectional, vì không có hình thức động từ đặc biệt giả định. Thay vào đó, khoản giả định tuyển dụng theo hình thức trần của động từ đó cũng được sử dụng trong một loạt các công trình xây dựng khác. ... ... Thêm thông tin Thì hiện tại giả địnhPresent subjunctive Giả định trong quá khứPast subjunctive Giả định quá khứ hoàn thànhPast perfect subjunctive he/she/it had shown; showed ImperativImperativ động từ bất quy tắc [show] tâm trạng bắt buộc là một tâm trạng ngữ pháp hình thức một lệnh hoặc yêu cầu. Một ví dụ về một động từ được sử dụng trong tâm trạng cấp bách là cụm từ tiếng Anh "Go". mệnh lệnh như vậy hàm ý một chủ đề thứ hai-người bạn, nhưng một số ngôn ngữ khác cũng có mệnh lệnh thứ nhất và người thứ ba, với ý nghĩa của "chúng ta hãy làm gì đó" hoặc "chúng ta hãy chúng làm điều gì đó" các hình thức có thể cách khác được gọi LỆ và JUSSIVE. ... ... Thêm thông tin ImperativImperativ Phân từParticiple động từ bất quy tắc [show] Trong ngôn ngữ học, mộtparticiple ptcp là một hình thức nonfinite động từ đó bao gồm Perfective hoặc các khía cạnh ngữ pháp vừa liên tục trong nhiều thì. Phân từ cũng có chức năng như một tính từ hoặc một trạng từ. Ví dụ, trong "khoai tây luộc",luộc là quá khứ của động từ đun sôi, adjectivally sửa đổi khoai tây danh từ; trong "chạy chúng rách rưới,"rách rưới là quá khứ của rag động từ, thuộc về trạng từ vòng loại ran động từ. ... ... Thêm thông tin Từ hiện tạiPresent participle Quá khứPast participle Cụm động tưPhrasal verbs động từ bất quy tắc [show] show offshow throughshow up ⭐ Kết hợp ⭐ Có điều kiện ⭐ Subjunktiv ⭐ Imperativ ⭐ Phân từ kết hợp động từ bất quy tắc [shall] Liên hợp là việc tạo ra các hình thức có nguồn gốc của một động từ từ các bộ phận chủ yếu của nó bằng uốn thay đổi về hình thức theo quy tắc ngữ pháp. Ví dụ, động từ "break" có thể được liên hợp để tạo thành từ phá vỡ, phá vỡ, phá vỡ, phá vỡ và phá vỡ. conjugation hạn chỉ áp dụng cho uốn của động từ, chứ không phải của các bộ phận khác của bài phát biểu uốn của danh từ và tính từ được gọi là biến cách. Ngoài ra nó thường bị hạn chế để biểu thị sự hình thành của các hình thức hữu hạn của một động từ - những có thể được gọi là hình thức liên hợp, như trái ngược với hình thức phi hữu hạn, chẳng hạn như nguyên mẫu hoặc gerund, mà có xu hướng không được đánh dấu cho hầu hết các loại ngữ pháp. Liên hợp cũng là tên truyền thống cho một nhóm các động từ có chung một mô hình kết hợp tương tự trong một ngôn ngữ cụ thể một lớp động từ. Một động từ không tuân theo tất cả các mô hình kết hợp tiêu chuẩn của ngôn ngữ được cho là một không thường xuyên động từ . ... ... Thêm thông tin Có điều kiệnConditional động từ bất quy tắc [shall] nhân quả hay còn gọi lànhân quả haynhân quả là ảnh hưởng bởi cái nào trường hợp, quá trình, tiểu bang hoặc đối tượng một nguyên nhân góp phần vào việc sản xuất của một sự kiện, quy trình, tiểu bang hoặc đối tượng ảnh hưởng mà nguyên nhân một phần là chịu trách nhiệm về hiệu lực thi hành, và có hiệu lực là một phần phụ thuộc vào nguyên nhân. Nói chung, một quá trình có nhiều nguyên nhân, trong đó cũng được cho là yếu tố nguyên nhân cho nó, và tất cả những lời nói dối trong quá khứ của nó. Ảnh hưởng có thể lần lượt là một nguyên nhân gây ra, hoặc yếu tố nhân quả cho, nhiều hiệu ứng khác, mà tất cả lời nói dối trong tương lai của nó. có điều kiện tâm trạng viết tắt cond là một tâm trạng ngữ pháp được sử dụng trong câu điều kiện để thể hiện một đề xuất có giá trị phụ thuộc vào một số điều kiện, có thể đối chứng. Anh không có một có biến hóa ở ngữ vĩ hình thái tâm trạng có điều kiện, trừ càng nhiều càng tốt các động từ phương thức có thể, sức mạnh, nên và sẽ có thể trong một số tình huống được coi là hình thức có điều kiện có thể, có thể, có trách nhiệm và sẽ tương ứng. Có gì được gọi là tâm trạng có điều kiện tiếng Anh hoặc chỉ có điều kiện được hình thành periphrastically sử dụng trợ động từ sẽ kết hợp với các từ nguyên của động từ sau đây. Đôi khi nên được sử dụng thay cho làm với môn người đầu tiên -.. Xem có trách nhiệm và ý Ngoài ra động từ phương thức nêu trên có thể, có thể và nên có thể thay thế sẽ để thể hiện phương thức thích hợp, thêm vào điều kiện ... ... Thêm thông tin Hiện nay có điều kiệnConditional present Điều kiện hiện nay tiến bộConditional present progressive Câu điều kiện hoàn hảoConditional perfect Có điều kiện hoàn thiện tiến bộConditional perfect progressive SubjunktivSubjunktiv động từ bất quy tắc [shall] giả định có một tâm trạng ngữ pháp, một tính năng của lời nói đó cho thấy thái độ của người nói đối với mình. hình thức giả định của động từ thường được sử dụng để diễn tả trạng thái khác nhau của hão huyền như mong muốn, tình cảm, khả năng, phán xét, ý kiến, nghĩa vụ, hay hành động đó vẫn chưa xảy ra; các tình huống chính xác, trong đó chúng được sử dụng thay đổi từ ngôn ngữ sang ngôn ngữ. Các giả định là một trong những tâm trạng irrealis, mà đề cập đến những gì không nhất thiết phải là thật. Người ta thường tương phản với các biểu hiện, một tâm trạng realis được sử dụng chủ yếu để chỉ một cái gì đó là một tuyên bố của thực tế. Subjunctives xảy ra thường xuyên nhất, mặc dù không độc quyền, trong điều khoản cấp dưới, đặc biệt là-mệnh đề. Ví dụ về các giả định trong tiếng Anh được tìm thấy trong câu "Tôi đề nghị bạn nên cẩn thận" và "Điều quan trọng là cô luôn ở bên cạnh bạn." tâm trạng giả định trong tiếng Anh là một loại điều khoản sử dụng trong một số bối cảnh trong đó mô tả khả năng phi thực tế, ví dụ như "Điều quan trọng là bạn có mặt ở đây" và "Điều quan trọng là anh ấy đến sớm." Trong tiếng Anh, các giả định là cú pháp chứ không phải là inflectional, vì không có hình thức động từ đặc biệt giả định. Thay vào đó, khoản giả định tuyển dụng theo hình thức trần của động từ đó cũng được sử dụng trong một loạt các công trình xây dựng khác. ... ... Thêm thông tin Thì hiện tại giả địnhPresent subjunctive Giả định trong quá khứPast subjunctive Giả định quá khứ hoàn thànhPast perfect subjunctive ImperativImperativ động từ bất quy tắc [shall] tâm trạng bắt buộc là một tâm trạng ngữ pháp hình thức một lệnh hoặc yêu cầu. Một ví dụ về một động từ được sử dụng trong tâm trạng cấp bách là cụm từ tiếng Anh "Go". mệnh lệnh như vậy hàm ý một chủ đề thứ hai-người bạn, nhưng một số ngôn ngữ khác cũng có mệnh lệnh thứ nhất và người thứ ba, với ý nghĩa của "chúng ta hãy làm gì đó" hoặc "chúng ta hãy chúng làm điều gì đó" các hình thức có thể cách khác được gọi LỆ và JUSSIVE. ... ... Thêm thông tin ImperativImperativ Phân từParticiple động từ bất quy tắc [shall] Trong ngôn ngữ học, mộtparticiple ptcp là một hình thức nonfinite động từ đó bao gồm Perfective hoặc các khía cạnh ngữ pháp vừa liên tục trong nhiều thì. Phân từ cũng có chức năng như một tính từ hoặc một trạng từ. Ví dụ, trong "khoai tây luộc",luộc là quá khứ của động từ đun sôi, adjectivally sửa đổi khoai tây danh từ; trong "chạy chúng rách rưới,"rách rưới là quá khứ của rag động từ, thuộc về trạng từ vòng loại ran động từ. ... ... Thêm thông tin Từ hiện tạiPresent participle Quá khứPast participle Key-takeaways“Shall” nghĩa là “nên”, “sẽ”, là động từ khuyết thiếu dùng để đưa ra một yêu cầu, một quyết định“Shall” thường được dùng trong câu có chủ ngữ “I” và “we”Các cấu trúc sử dụng “shall” trong câu Các từ đồng nghĩa “will”, “should”, could”“Shall” là một từ thông dụng được sử dụng nhiều trong tiếng Anh giao tiếp, với nghĩa là “nên”, “sẽ”, “phải”. Về mặt ngữ pháp, “shall” là một động từ khuyết thiếu thường được sử dụng khi người nói muốn đưa ra một yêu cầu trong câu có chủ ngữ là “I” và “we”. “Shall” chỉ dùng để nói về những chuyện sẽ xảy ra trong tương lai. Cụ thể hơn, “shall” được sử dụng khi người nói muốn thông báo về một điều gì đó sắp diễn ra, hoặc khi muốn đưa ra một lời đề nghị, đề trúc và cách dùng Shall trong câuNhư đã đề cập ở trên, chức năng chính của “shall” là đưa ra một thông báo hoặc một lời yêu cầu, đề xuất. Vì vậy, ta có cấu trúc chính của “shall” trong câu như sauShall + I/we + Động từ + Tân ngữ + “?”Ví dụShall we go to the cinema tonight? Chúng ta sẽ đi xem phim tối nay chứ? Ngoài ra, “shall” cũng có thể được dùng trong câu có từ để hỏiWhat/When/Where/Who/Why/How + Tân ngữ + Shall + I/we + Tân ngữ + “?”Ví dụWhat time shall we go to the cinema?HoặcWhen shall we go to the cinema?Cả hai câu đều có nghĩa là “Chúng ta nên đến rạp phim lúc mấy giờ?”Cuối cùng, người học cần chú ý “shall” cũng được sử dụng trong câu hỏi láy đuôi. Ví dụ Let’s go to the cinema, shall we?Chúng ta cùng đến rạp phim nhé?Một số từ đồng nghĩa với ShallCâu yêu cầu, đề nghị là dạng câu phổ biến trong bất kỳ ngôn ngữ nào không chỉ riêng tiếng Anh. Tuy nhiên, để giao tiếp tiếng Anh hiệu quả hơn, người học có thể sử dụng linh hoạt các từ đồng nghĩa với “shall” để tạo một câu đề nghịWill“Will” là từ có nhiều chức năng, tuy nhiên nếu xét đến mặt câu cầu khiến, người học có thể dùng “will” khi muốn đưa ra mệnh lệnh hoặc yêu cầu ai đó làm việc gì đó. Ví dụWill you clean up this mess you made?Bạn có thể dọn đống hỗn độn này không?Will you stay still, please?Bạn có thể ngồi im được không?Should“Should” là một động từ khuyết thiếu giống với “shall”. Tuy nhiên phạm vi sử dụng của “should” rộng hơn về chủ ngữ và thì của câu. “Should” thường được dùng hiều hơn ở thì hiện tại đơn. Cách dùng của “should” trong câu tương tự như “shall”. Ví dụShould we bring an umbrella, it looks like it’s gonna rain?Chúng ta có nên mang theo ô không, có vẻ như là trời sắp mưa đấy?Shouldn’t you be at the hospital by now?Không phải là bạn nên ở bệnh viện bây giờ à?Đọc thêm Cấu trúc SHOULD Cách dùng - Ví dụ thực tiễnCould“Could” được dùng khi người nói muốn nhờ vả ai đó một điều gì hay hỏi xem người khác có khả năng thực hiện một nhu cầu nào hay không. Người học có thể dùng “could” thay cho “shall” trong một câu cầu khiến. Ví dụCould you hand me the newspaper, please?Bạn có thể đưa tôi tập báo được không?Could you please close the window, it’s freezing?Bạn có thể đóng cửa sổ lại không? Trời lạnh cóng ra người học có thể tìm hiểu một số từ vựng thông dụng khác có thể thay thế cho “shall” trong câu để cải thiện vốn biệt Shall và Will“Shall” và “will” là hai từ đồng nghĩa, chúng cùng là động từ khuyết thiếu và cùng được dùng trong câu cầu khiến. Chính vì thế, đôi khi người học sẽ dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng hai từ này. Để tránh các sai sót, người học có thể tham khảo cách phân biệt “shall” và “will” dựa vào bảng sauShallWillThìTương lai đơnTương lai đơnMục đích sử dụngĐưa ra một đề nghị hoặc một gợi ýCâu khẳng định, phủ định trong thì tương lai đơnĐưa ra một yêu cầu hoặc mệnh lệnhChủ ngữI/weLinh hoạtBài tập vận dụngLựa chọn đáp án đúng1. ____ I continue?A. WillB. ShallC. All are correct2. Let’s go to the mall,______?A. shall weB. will we?C. please?3. ______ send out this paper for me?A. Shall youB. May youC. Could you4. ______ there be any candy at the party?A. WillB. IsC. Shall5. ______ we go to the coffee shop instead?A. ShallB. MightC. All are correct6. What present ______ we give Mary for her wedding?A. willB. shallC. letĐáp án kếtTrên đây là những thông tin người học cần nắm bắt về Shall. Tổng kết lại, Shall là một từ khá thông dụng được dùng để tạo một câu yêu cầu, đề xuất, hoặc nói đến khả năng việc gì đó có thể xảy ra trong tương lai. Để nắm hiểu rõ hơn về Shall nói riêng và các động từ khuyết thiếu nói chung, người học cần chủ động tìm kiếm thông tin, làm nhiều bài tập vận dụng và luyện tập thường xuyên. Tác giả mong bài viết trên đã giúp ích cho học viên trong quá trình trau dồi khả năng tiếng viết tham khảo cùng chủ đềIn order that Cấu trúc và phân biệt với So that, In order toFind Out nghĩa là gì? Phân biệt với Figure Out, Find và Point OutGive off là gì? Ý nghĩa và cách dùng

shall quá khứ là gì