Nghị định này có hiệu lực từ 15-2-2014./. LP Thu ngân sách năm 2013: Nhiều địa phương vượt mức kế hoạch (24/12/2013 07:26) CPI tăng 0,51% trong tháng 12 (24/12/2013 07:20) Nâng cao công tác đào tạo đánh giá nội bộ theo TCVN ISO 9001:2008
Trong tháng 11 và 12 năm 1960, Bộ Chính trị và Ban Bí thư gửi nhiều công điện cho Xứ ủy Nam Bộ và Liên khu ủy khu V bàn về đấu tranh cách mạng ở miền Nam, bao gồm thành lập mặt trận và chính quyền cách mạng (điện của Bộ Chính trị Số 17-NB ngày 11-11-1960, điện của Bộ
2. 1 tháng có bao nhiêu phút. Cũng tương tự như trên, 1 giờ quy định là 60 phút, vậy nên 1 ngày sẽ là 1440 phút. Từ đó, ta có thể tính được các tháng 30 ngày sẽ là 43.200 phút. Những tháng có 31 ngày sẽ là 44.640 phút. Đối với tháng 2 năm không nhuận sẽ có 40.320 phút và năm
Tháng 2 năm 2019 có bao nhiêu ngày?. Theo lịch dương thì thông thường các tháng trong năm thường có 30 hoặc 31 ngày, tuy nhiên tháng 2 trở thành tháng đặc biệt vì chỉ có 28 ngày, nếu vào năm nhuận thì tháng 2 có 29 ngày.
Huyện Cẩm Xuyên vừa tổ chức Hội nghị sơ kết chương trình MTQG xây dựng NTM và nghe đánh giá tình hình KT - XH, QP - AN 6 tháng đầu năm, triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016. Dự hội nghị ở tỉnh có đại diện lãnh đạo Văn phòng điều phối NTM tỉnh. Ở huyện có đồng chí Hà Văn Bình - Phó bí thư
zY4cSN5. Lịch âm dương Dương lịch Chủ nhật, ngày 02/02/2014 Ngày Âm Lịch 03/01/2014 - Ngày Giáp Thìn, tháng Bính Dần, năm Giáp Ngọ Nạp âm Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to - Hành Hỏa Tiết Đại hàn - Mùa Đông - Ngày Hoàng đạo Kim quỹNgày Hoàng đạo Kim quỹ Giờ Tý 23h-01h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Sửu 01h-03h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao Dần 03h-05h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Mão 05h-07h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Thìn 07h-09h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Tỵ 09h-11h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Ngọ 11h-13h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Mùi 13h-15h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Thân 15h-17h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Hợi 21h-23h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Dậu. Tam hợp Thân, Tý Tuổi xung ngày Canh Thìn, Canh Tuất, Nhâm Tuất Tuổi xung tháng Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Giáp ThânKiến trừ thập nhị khách Trực Bình Tốt cho mọi việcNhị thập bát tú Sao Hư Việc nên làm Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày này. Việc không nên làm Khởi công tạo tác mọi việc đều không thuận, nhất là cưới gả, xây cất, khai trương, đào kênh, trổ cửa, tháo nước. Ngoại lệ Sao Hư gặp Huyền Nhật tức vào các ngày 7, 8, 22, 23 thì phạm Diệt Một, nên kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, nhất là đi Hư Đăng Viên vào ngày Tý nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát nên kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài. Nhưng tốt cho các việc cai sữa trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, kết dứt điều hung Hư vào ngày Thân, Thìn đều tốt, nhưng tốt nhất là ngày Thìn. Các ngày Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tý, Canh Tý có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, thì 5 ngày kia kỵ chôn hạp thông thưSao tốt Thiên phú Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an tángThiên tài Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trươngLộc khố Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịchThiên quý* Tốt mọi việcTrực tinh Tốt mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát Sao xấu Thổ ôn Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tựThiên tặc Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trươngCửu không Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trươngQuả tú Xấu với giá thúPhủ đầu dát Kỵ khởi tạoTam tang Kỵ khởi tạo, giá thú, an tángKhông phòng Kỵ giá thúTrùng tang* Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhàTam nương* Xấu mọi việcXích khẩu Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệcXuất hành Ngày xuất hành Kim Đường - Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, mọi việc trôi chảy. Hướng xuất hành Hỷ thần Đông bắc - Tài Thần Đông Nam - Hạc thần Tại Thiên Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Sửu 01h-03h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Dần 03h-05h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Mão 05h-07h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Thìn 07h-09h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Tỵ 09h-11h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Ngọ 11h-13h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Mùi 13h-15h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Thân 15h-17h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Dậu 17h-19h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Tuất 19h-21h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Hợi 21h-23h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối tổ bách kỵ nhật Ngày Giáp Không nên mở kho, tiền của hao mất Ngày Thìn Không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang
Một năm có tổng cộng 12 tháng và số ngày ở mỗi tháng hoàn toàn khác biệt. Có tháng đủ có tháng thiếu, do đó việc xác định ngày thứ trong tháng vô cùng quan trọng. Dựa vào đó quý bạn đã lên lịch cho những dự tính quan trọng của bản thân. Thế tháng 2 có bao nhiêu ngày? Lịch âm dương tháng 2 trong năm 2021, 2022, 2023 ra sao? Cùng tìm hiểu ngay. Tháng Lịch âm dương Số ngày Tháng 2/2021 Dương lịch 28 Âm Lịch 30 tháng đủ Tháng 2/2022 Dương lịch 28 Âm Lịch 29 tháng thiếu Tháng 2/2023 Dương lịch 28 Âm Lịch 30 tháng đủ Nội dung bài viếtTháng 2 dương có ngày 30 không?Vào năm nhuận tháng 2 dương có bao nhiêu ngày?Tháng 2/2021 có bao nhiêu ngày?Tháng 2/2022 có bao nhiêu ngày?Tháng 2/2023 có bao nhiêu ngày?Các ngày lễ lớn trong tháng 2 Theo các chuyên gia khảo cổ học về thời gian thì tháng 2 chỉ có 28 ngày theo lịch dương. Thế nhưng sau 4 năm tháng 2 được cộng thêm 1 ngày, tức là vào năm nhuận tháng 2 có đến 29 ngày. Như vậy câu trả lời cho vấn đề tháng 2 dương có ngày 30 không? Là KHÔNG nhé. Tính theo ngày tây thì tháng 2 chẳng bao giờ có 30 ngày. Quý bạn nên biết rõ điều này để tiến hành những việc quan trọng trong cuộc sống. Vào năm nhuận tháng 2 dương có bao nhiêu ngày? Theo nghiên cứu của các nhà khoa học thì 1 vòng Trái Đất quay quanh Mặt trời mất hết 365,2425 ngày. Và ước tính 1 vòng là mất hết 1 năm ứng với 365 ngày. Và sau 4 năm thì số dư của vòng quay này được tính là 1 ngày và cộng vào tháng 2 dương lịch. Như vậy tháng 2 của năm thứ 1, thứ 2, thứ 3 là 28 ngày. Đến tháng 2 năm thứ 4 thì 29 ngày. Và câu trả lời chuẩn nhất là năm nhuận tháng 2 dương lịch có tổng cộng 29 ngày. Thế nhưng ngày chỉ xuất hiện cách nhau 4 năm 1 lần. Do đó mọi người hay trêu cười rằng, ai sinh vào ngày thì 4 năm mới có một lần sinh nhật. Tháng 2/2021 có bao nhiêu ngày? Dựa vào lịch âm dương thì tháng 2/2021 có tổng số ngày như sau Ngày dương 28 ngày Ngày âm 30 ngày Theo như lịch âm dương cho thấy, tháng 2 có 28 ngày chia đều cho 4 tuần, cụ thể ngày thứ trong tháng 2 như sau. 4 ngày thứ 2 4 ngày thứ 3 4 ngày thứ 4 4 ngày thứ 5 4 ngày thứ 6 4 ngày thứ 7 4 ngày chủ nhật Tháng 2/2022 có bao nhiêu ngày? Việc xác định tháng 2 có bao nhiêu ngày âm và dương lịch khá quan trọng. Bởi theo đó, quý bạn sẽ xác định ngày lành tháng tốt để triển khai những việc lớn như xuất hành, cưới hỏi hoặc dựng nhà,… Tùy theo trường hợp mà quý bạn xem qua ngày âm hay ngày dương trong tháng. Sau đây là các ngày trong tháng 2 dương ứng với các thứ trong tuần. Như vậy tháng 2 dương có tổng 28 ngày. Song tính theo ngày âm thì tháng 2/2022 có 29 ngày. Theo dân gian thì tháng 2 âm là một tháng thiếu, quý bạn nên sắp xếp và tính toán sao cho hợp lý. Tháng 2/2023 có bao nhiêu ngày? Tháng 2/2023 có bao nhiêu ngày chủ nhật? Và câu trả lời là 4 ngày chủ nhật trong tháng 2 nhé. Cụ thể như sau Qua lịch âm dương bên trên, chúng ta có thể thấy rằng tháng 2 có số ngày Ngày dương 28 ngày Ngày âm 30 Cụ thể ngày chủ nhật rơi vào ngày 5, 12, 19 và 26 tháng 2 dương lịch. Các ngày lễ lớn trong tháng 2 Dưới đây là những ngày lễ quan trọng trong tháng 2. Dù ở năm nào thì các ngày lễ này đều diễn ra và lặp đi lặp lại qua từng năm. Ngày sinh của đồng chí Nguyễn Đức Cảnh 1908 Thành lập Đảng CSVN 1930 Khởi nghĩa Lam Sơn 1418 Lãnh tụ Hồ Chí Minh trở về nước trực tiếp lãnh đạo Cách Mạng VN 1941 Ngày tình nhân Valentine Ngày mất của Kim Đồng 1943 Ngày thầy thuốc Việc Nam 1955 Xem thêm Tháng 1 có bao nhiêu ngày Như vậy các bạn đã biết tháng 2 có bao nhiêu ngày âm và dương lịch rồi phải không. Dựa theo đó mà sắp xếp và chuẩn bị thật chu đáo mọi hành trình tiếp theo nhé. Từng giây từng phút trôi qua đều là cơ hội để bạn gặt hái thành công trong sự nghiệp, tình cảm. Hãy nắm bắt và tỏa sáng nhé. Với những thông tin về âm lịch ngày tháng năm 0 bên trên, quý bạn có thể tra cứu trực tuyến ở bất kỳ nơi đâu. Kết quả xem ngày âm lịch tốt & xấu là cơ sở trước khi bạn đưa ra quyết định làm bất cứ việc gì. Chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và thành công trong công việc sắp tới.
Trang chủTử vi Thứ Tư, 08/12/2021 1413 GMT+07 Tháng 2 có bao nhiêu ngày, tại sao nó lại được coi là tháng đặc biệt nhất trong năm? Cùng tìm hiểu câu trả lời ngay trong bài viết dưới đây cho thắc mắc tưởng chừng đơn giản nhưng không phải ai cũng biết này. Mục lục Ẩn/Hiện1. Tháng 2 có bao nhiêu ngày? Tháng 2 dương lịch có bao nhiêu ngày? Tháng 2 âm lịch có bao nhiêu ngày?2. Cách tính tháng trên bàn tay dễ và nhanh nhất3. Tháng 2 có bao nhiêu ngày lễ, sự kiện đặc biệt?4. Truyền thuyết về tháng 21. Tháng 2 có bao nhiêu ngày? Tháng 2 dương lịch có bao nhiêu ngày? Tháng 2 dương lịch có 28 hoặc 29 ngày với năm thường và năm nhuận. Nó được coi là tháng đặc biệt nhất trong 1 năm bởi là tháng ngắn nhất, cũng đồng thời là tháng thiếu, tháng duy nhất không có đủ 30 hay 31 ngày như những tháng bình thường khác. Lý giải lý do có tháng 2 dài 29 ngày là do vào năm nhuận. Tức là 4 năm chỉ có 1 lần do cộng số giờ thiếu để Mặt Trời quay quanh Trái Đất trong 1 năm vừa bằng đúng 1 ngày nên được cộng gộp vào tháng 2. Để tính năm nhuận, chúng ta chỉ cần sử dụng phương pháp xác định cực kì đơn giản đó là sử dụng phép tính chia để tìm ra năm Âm lịch nhuận Lấy số năm Dương lịch của năm đó chia cho 19, nếu phép chia hết hoặc có các số dư là 3, 6, 9, 11, 14, 17 thì chắc chắn năm đó sẽ có tháng- Số ngày trong 12 tháng dương lịch của 1 nămTháng dương lịchSố ngày trong một thángTháng 131 Tháng 228 hoặc 29Tháng 331Tháng 430Tháng 531Tháng 630Tháng 731Tháng 831Tháng 930Tháng 1031Tháng 1130Tháng Tháng 2 âm lịch có bao nhiêu ngày?Thông thường các tháng âm lịch chỉ có từ 29 đến 30 ngày, tùy thuộc vào từng năm. Ví dụ tháng 2 âm lịch năm 2020 có 29 ngày nhưng tháng 2 của năm 2021 chỉ có 28 ngày. Để biết chính xác tháng 2 âm lịch có bao nhiêu ngày qua các năm, bạn vui lòng tra cứu ở mục LỊCH ÂM DƯƠNG trên Lịch Ngày TỐT. Còn dưới đây là bảng tra số ngày trong các tháng 2 âm lịch trong 10 năm tới để bạn tiện theo 2 âm lịch các nămSố ngày trong tháng 2 âm lịchNăm 202229Năm 202329Năm 202430Năm 202529Năm 202629Năm 202730Năm 202830Năm 202930Năm 203029 Năm 203130Lưu ý Tháng âm lịch ở đây được tính theo Lịch âm dương. Đây là loại lịch được tính căn cứ theo cả chuyển động của Mặt Trăng và chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. Trong loại lịch này, các tháng được duy trì theo chu kỳ của Mặt Trăng. Tuy nhiên cũng có trường hợp các tháng nhuận được thêm vào theo quy tắc nhất định để điều chỉnh các chu kỳ trăng cho ăn khớp với năm dương lịch. - Tháng 2 là tháng nào trong âm lịch? Tháng 2 là tháng con gì? Trong 1 năm, 12 tháng âm lịch định danh với các tên gọi và con vật tương ứng theo 12 địa chi như sauTháng âm lịchTên gọi thông thườngTên gọi theo 12 Địa chiTháng 1Tháng GiêngTháng DầnTháng 2Tháng HaiTháng MãoTháng 3Tháng BaTháng ThìnTháng 4Tháng TưTháng TịTháng 5Tháng NămTháng NgọTháng 6Tháng SáuTháng MùiTháng 7Tháng BảyTháng ThânTháng 8Tháng TámTháng DậuTháng 9Tháng ChínTháng TuấtTháng 10Tháng MườiTháng HợiTháng 11Tháng Mười MộtTháng TýTháng 12Tháng ChạpTháng SửuĐối chiếu với bảng phía trên có thể thấy, tháng 2 âm lịch là Mão. Ngoài ra, phía trước tên gọi của tháng còn có thêm Thiên Can, nên trên lịch có các tên tháng như Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Kỷ Mão, Quý Mão. tùy theo từng năm. Tuy nhiên, rất khó nhớ cách gọi này nếu không nhìn vào lịch. 2. Cách tính tháng trên bàn tay dễ và nhanh nhất Các tháng trong năm có bao nhiêu ngày? Để dễ dàng xác định được tháng 1 có bao nhiêu ngày hoặc số ngày trong các tháng khác, chúng ta dùng cách tính tháng trên mu bàn tay. Cách làm cụ thể như sauXác định khớp nổi và lõm Nắm bàn tay lại tay bất kỳ, mỗi khớp nổi lên và đoạn lõm nối giữa các khớp được tính là một tháng riêng từng khoảng nổi và lõm Bắt đầu đếm trên khớp trên tay trỏ là tháng 1, tiếp đoạn lõm tháng 2... Sau khi hết lượt tháng 7 là khớp trên tay út, và quay ngược lại, ngay đó là tháng 8,…Quy ước chung Tháng nằm trên khớp nổi có 31 ngày, còn nằm ở khoảng lõm có 30 ngày hoặc ít hơn, đặc biệt 28, 29 ngày cho tháng 2. Có thể bạn quan tâm Một năm có bao nhiêu tuần, ngày, tháng, quý, giờ, phút, giây?3. Tháng 2 có bao nhiêu ngày lễ, sự kiện đặc biệt?Có thể bạn chưa biết tháng 2 có những sự kiện đặc biệt nào mà bản thân không thể bỏ lỡ, hãy để chúng tôi giải đáp ngay sau đây2-2-1908 Kỷ niệm ngày sinh của đồng chí Nguyễn Đức Cảnh3-2-1930 Thành lập Đảng CSVN7-2-1418 Kỷ niệm khởi nghĩa Lam Sơn8-2-1941 Lãnh tụ Hồ Chí Minh trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng VN14-2 Ngày tình nhân valentine15-2-1943 Kỷ niệm ngày mất của Kim Đồng27-2-1955 Ngày thầy thuốc Việt NamBạn có biết Bao nhiêu ngày kể từ ngày 27/2/1955, ngày Thầy thuốc Việt Nam?4. Truyền thuyết về tháng 2Theo tiếng Anh tháng 2 là February còn tiếng La tinh là Februarius có nghĩa là thanh trừ. Trong phong tục của La mã thì thường thường các phạm nhân đều bị hành quyết vào tháng 2 nên người ta lấy luôn ngôn từ này để đặt cho tháng. Ngoài ngôn từ này còn có hàm ý nhắc loài người hãy sống lương thiện hơn và nên tránh mọi tội lỗi. Theo các tài liệu cổ, Februarius có gốc từ Februum, một thứ dùng trong các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào ngày 15/2 hàng năm. Đây là tháng chết chóc nên số ngày của nó chỉ có 28 ngày hoặc 29 ngày ít hơn so với các tháng khác. Hy vọng bài viết trên của Lịch Ngày TỐT đã giúp bạn biết rõ tháng 2 có bao nhiêu ngày và những ngày lễ, sự kiện chính trị lịch sử trong tháng này. Mong rằng thông tin này hữu ích với bạn! Tin bài cùng chuyên mục Đăng ký kênh Youtube Lịch Ngày Tốt - để không bỏ lỡ những Video HAY và HẤP DẪN nhất TẠI ĐÂY!Tin cùng chuyên mục
Dương lịch Âm lịch Gợi ý 1/2/2014 1/2/2014 Ngày Kim Thổ Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. 2/2/2014 2/2/2014 Ngày Kim Dương Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. 3/2/2014 3/2/2014 Ngày Thuần Dương Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi. 4/2/2014 4/2/2014 Ngày Đạo Tặc Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của. 5/2/2014 5/2/2014 Ngày Hảo Thương Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy. 6/2/2014 6/2/2014 Ngày Đường Phong Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ. 7/2/2014 7/2/2014 Ngày Kim Thổ Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. 8/2/2014 8/2/2014 Ngày Kim Dương Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. 9/2/2014 9/2/2014 Ngày Thuần Dương Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi. 10/2/2014 10/2/2014 Ngày Đạo Tặc Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của. 11/2/2014 11/2/2014 Ngày Hảo Thương Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy. 12/2/2014 12/2/2014 Ngày Đường Phong Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ. 13/2/2014 13/2/2014 Ngày Kim Thổ Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. 14/2/2014 14/2/2014 Ngày Kim Dương Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. 15/2/2014 15/2/2014 Ngày Thuần Dương Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi. 16/2/2014 16/2/2014 Ngày Đạo Tặc Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của. 17/2/2014 17/2/2014 Ngày Hảo Thương Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy. 18/2/2014 18/2/2014 Ngày Đường Phong Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ. 19/2/2014 19/2/2014 Ngày Kim Thổ Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. 20/2/2014 20/2/2014 Ngày Kim Dương Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. 21/2/2014 21/2/2014 Ngày Thuần Dương Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi. 22/2/2014 22/2/2014 Ngày Đạo Tặc Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của. 23/2/2014 23/2/2014 Ngày Hảo Thương Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy. 24/2/2014 24/2/2014 Ngày Đường Phong Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ. 25/2/2014 25/2/2014 Ngày Kim Thổ Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. 26/2/2014 26/2/2014 Ngày Kim Dương Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. 27/2/2014 27/2/2014 Ngày Thuần Dương Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi. 28/2/2014 28/2/2014 Ngày Đạo Tặc Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
Lịch âm dương Dương lịch Thứ 5, ngày 02/01/2014 Ngày Âm Lịch 02/12/2013 - Ngày Quý Dậu, tháng Ất Sửu, năm Quý Tị Nạp âm Kiếm Phong Kim Vàng chuôi kiếm - Hành Kim Tiết Đông chí - Mùa Đông - Ngày Hắc đạo Câu trậnNgày Hắc đạo Câu trận Giờ Tý 23h-01h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Sửu 01h-03h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Dần 03h-05h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Mão 05h-07h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Thìn 07h-09h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Tỵ 09h-11h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Ngọ 11h-13h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Mùi 13h-15h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Thân 15h-17h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Hợi 21h-23h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Thìn. Tam hợp Tị, Sửu Tuổi xung ngày Đinh Mão, Đinh Dậu, Tân Mão Tuổi xung tháng Tân Mão, Tân Dậu, Kỷ Mùi, Quý MùiKiến trừ thập nhị khách Trực Thu Tốt cho các việc thu hoạch hoa màu, ngũ cốc, dựng kho tàng, cất chứa của cảiXấu với những công việc khởi đầu, nhập thập bát tú Sao Đẩu Việc nên làm Khởi tạo trăm việc đều tốt, nhất là hôn sự, sinh nở, xây dựng nhà cửa, chăn nuôi trồng trọt, công tác thủy lợi, xây mộ, sửa chữa phần mộ, kinh doanh, giao dịch, cầu tài, công danh. Việc không nên làm Kỵ đi thuyền. Ngoại lệ Sao Đẩu vào ngày Tị mất sức. Vào ngày Dậu Đẩu Đăng Viên vào ngày Sửu nhưng lại phạm Phục Đoạn nên kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài. Nhưng tốt cho các việc xây tường, lấp hang lỗ, làm xây dựng hạp thông thưSao tốt Thiên hỷ Tốt mọi việc, nhất là hôn thúTam hợp* Tốt mọi việcMẫu thương* Tốt về cầu tài lộc, khai trươngThiên quý* Tốt mọi việc Sao xấu Thiên ngục Xấu mọi việcThiên hoả Xấu về lợp nhàThụ tử* Xấu mọi việc trừ săn bắn tốtCâu trận Kỵ mai tángCô thần Xấu với giá thúLỗ ban sát Kỵ khởi tạoXuất hành Ngày xuất hành Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài hanh thông, đi đến đâu cũng vừa ý. Hướng xuất hành Hỷ thần Đông Nam - Tài Thần Tây Bắc. - Hạc thần Tây Nam Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Sửu 01h-03h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Dần 03h-05h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Mão 05h-07h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Thìn 07h-09h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Tỵ 09h-11h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Ngọ 11h-13h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Mùi 13h-15h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Thân 15h-17h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Dậu 17h-19h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Tuất 19h-21h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Hợi 21h-23h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới tổ bách kỵ nhật Ngày Quý Không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh Ngày Dậu Không nên hội khách, tân chủ có hại
tháng 2 năm 2014 có bao nhiêu ngày